1
|
Hành vi vi phạm không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
|
Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng Quy định tại điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
2
|
Hành vi vi phạm đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,
|
Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
3
|
Hành vi vi phạm không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau
|
Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
|
4
|
Hành vi vi phạm chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ
|
Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
5
|
Hành vi vi phạm mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông
|
Phạt tiền từ 20 - 22 triệu đồng
|
6
|
Hành vi vi phạm vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định
|
Phạt tiền từ 18 - 22 triệu đồng
|
7
|
Hành vi vi phạm không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông
|
Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
8
|
Hành vi vi phạm cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ
|
Phạt tiền từ 35 - 37 triệu đồng
|
9
|
Hành vi vi phạm lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường
|
Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng quy định tại khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
10
|
Hainhf vi vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
11
|
Hành vi vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h
|
12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
12
|
Hành vi vi phạm điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp
|
Phạt tiền từ 20 - 26 triệu đồng
|
13
|
Hành vi vi phạm dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ
|
Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
14
|
Hành vi vi phạm điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc
|
Phạt tiền từ 12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
15
|
Hành vi vi phạm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định
|
Phạt tiền từ 12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
16
|
Hành vi vi phạm điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc
|
Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
17
|
Hành vi vi phạm lùi xe trên đường cao tốc
|
Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|
18
|
Hành vi vi phạm quay đầu xe trên đường cao tốc
|
Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP
|