UBND HUYỆN CẨM GIÀNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tổng truy cập: 8,285,733 (Hôm nay: 1,399 online: 68) Toàn huyện: 119,411,041 (Hôm nay: 1,202 online: 121) Đăng nhập

Bài tuyên truyền quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự ATGT trong lĩnh vực giao thông đường bộ theo nghị định số 168/2024/NĐ-CP

Hiện nay an toàn giao thông là một vấn đề đang được xã hội quan tâm. Ở nước ta mỗi năm tai nạn giao thông đã cướp đi sinh mạng của bao người, gây thiệt hại về người và của. Vì vậy mỗi chúng ta hãy nâng cao trách nhiệm của mình khi tham gia giao thông

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024 của Chính phủ quy định về xử lý phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ chính thức có hiệu lực.

Sau đây là quy định 26 mức xử phạt vi phạm giao thông 2025 theo Nghị định 168/2024:

I. Mức phạt đối với ô tô:

1

Hành vi vi phạm không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng Quy định tại điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2

Hành vi vi phạm đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”,

Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3

Hành vi vi phạm không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

4

Hành vi vi phạm chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm l khoản 5 Điều 6  Nghị định 168/2024/NĐ-CP

5

Hành vi vi phạm mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông

Phạt tiền từ 20 - 22 triệu đồng

6

Hành vi vi phạm vận chuyển hàng hóa là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị kỹ thuật, hàng dạng trụ không chằng buộc hoặc chằng buộc không theo quy định

Phạt tiền từ 18 - 22 triệu đồng

7

Hành vi vi phạm không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông

Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

8

Hành vi vi phạm cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ

Phạt tiền từ 35 - 37 triệu đồng

9

Hành vi vi phạm lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

Phạt tiền từ 40 - 50 triệu đồng quy định tại khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

10

Hainhf vi vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 18 - 20 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

11

Hành vi vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

12

Hành vi vi phạm điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Phạt tiền từ 20 - 26 triệu đồng

13

Hành vi vi phạm dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

14

Hành vi vi phạm điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

Phạt tiền từ 12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

15

Hành vi vi phạm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

Phạt tiền từ 12 - 14 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

16

Hành vi vi phạm điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

17

Hành vi vi phạm lùi xe trên đường cao tốc

Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

18

Hành vi vi phạm quay đầu xe trên đường cao tốc

Phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng quy định tại điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

II. Mức phạt đối với mô tô, xe gắn máy

1

Hành vi vi phạm Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

2

Hành vi vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng quy định tại điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

3

Hành vi vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

Phạt tiền từ 08 - 10 triệu đồng quy định điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

4

Hành vi vi phạm điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

Phạt tiền từ 06 - 08 triệu đồng quy định tại  điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

5

Hành vi vi phạm điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

6

Hành vi vi phạm đi ngược chiều của đường một chiều

Phạt tiền từ 04 - 06 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

7

Hành vi vi phạm điều khiển xe lạng lách, đánh võng

 

Phạt tiền từ 08 - 10 triệu đồng quy định tại điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

8

Hành vi vi phạm gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

Phạt tiền từ 08 - 10 triệu đồng quy định tại điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

 An toàn giao thông là hạnh phúc của mỗi người mỗi gia đình và toàn xã hội. Mỗi người dân hãy thực hiện tốt các quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đồng thời hãy tích cực tuyên truyền về luật an toàn giao thông góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, xây dựng một xã hội an toàn, văn minh.

BÀI CÙNG CHUYÊN MỤC
12345678910...

VĂN BẢN TỪ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đang load thông tin...
Đang load thông tin...
LIÊN KẾT WEBSITE
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CẨM GIÀNG
Trưởng phòng: Phạm Thị Oanh
Địa chỉ: Khu Thống Nhất - TT Lai Cách - Cẩm Giàng - Hải Dương - Điện thoại: 02203 78 6435; Thông tin đường dây nóng: Điện thoại 02203 784161; hòm thư: duongdaynongpgdcg@gmail.com
Đăng nhập